Bảng chữ cái tiếng Ba Lan
Bởi vậy, để nói được tiếng Ba Lan thì cơ bản là biết phát âm và biết nhận biết chữ cái. Hãy cùng chúng tôi học tiếng Ba Lan, bạn sẽ thấy tiếng Ba Lan không khó học lắm.
32 chữ cơ bản trong bảng chữ cái Ba Lan:
1. a [ a ] ví dụ: Ala [a-la] - là tên riêng người Ba Lan đặt cho con gái
2. ą [ ông ] vd: wąsy [vông-sư ] – râu
3. b [ b ] vd: banan [ba-nan] – quả chuối
4. c [ t‘s ] vd: cebula [t‘sê-bu-la] – hành tây
5. ć [ ch ] vd: ćma [ch-ma] – ong ruồi
6. d [ đ ] vd: dom [đôm] – nhà ở, ngôi nhà
7. e [ ê ] vd: Ela [ê-la] – là tên riêng người Ba Lan đặt cho con gái
8. ę [eng] vd: lęk [leng-k] – nỗi sợ
9. f [ ph ] vd: fala [pha-la] – làn sóng
10. g [ g ] vd: guma [gu-ma] – chun, lốp xe, kẹo cao su, bao cao xu
11. h [ h ] vd: hala [hala] – phòng lớn
12. i [ i ] vd: i [i] – và
13. j [ i >] - đọc như i kéo dài, vd: ja [i>-a] – tôi
14. k [ k ] vd: kawa [ca-va] – cà fê
15. l [ l ] vd: lewa [lê-va] – bên trái
16. ł [ u < ] – u nhẹ vd: ładna [ u 'ađ - na] – đẹp
17. m [ m ] vd: mama [ma-ma] – mẹ
18. n [ n ] vd: nowy [nô-vư] – mới
19. ń [ nh ] vd: koń [kônh] , dzień – ngày
20. o [ ô ] vd: Ola [ ô-la] tên riêng người Ba Lan đặt cho con gái
21. ó [ u ] vd: lód [ lu-đ ] – băng giá
22. p [ p ] vd: pilot [pi-lốt] – phi công, cái điều khiển tivi từ xa
23. r [ r ] vd: robota [rô-bô-ta] công việc
24. s [ s ] vd: sobota [sô-bô-ta] – thứ 7
25. ś [ si ] ślub [si-lub] – đám cưới
26. t [ t ] vd: tata [ta-ta] – cha/ bố
27. u [ u ] vd: uroda [u-rô-đa] – sắc đẹp
28. w [ v ] vd: winda [vin-da] – thang máy
29. y [ ư ] vd: ryba [rư-ba] - cá
30. z [ d ] vd: zero [dê-rô] – con số 0
31. ź [ di ] vd: źle [di-lê] - tồi, xấu
32. ż [ gi (nặng) ] vd: żaba [gia-ba] – con ếch
Chữ cái ghép:
1. ch [kh] vd: choroba [khô-rô-ba] – bệnh ốm
2. cz [tr] vd: czemu [tre-mu] – vì sao
3. dz [đd] vd: dzień [đdiênh] - ngày
4. dż [đgiư] vd: dżem [đgiêm] – mứt quả
5. dź [đgiờ] vd: dźwig [đgiờ-vig] – cần cẩu, xe nâng
6. rz [giờ (nặng)] vd: rzeka [giê-ca]
7. sz [sờ (nặng)] vd: szum [sum] – tiếng ồn ào
Chú ý:
* Nếu chữ "i" đứng sau các chữ "c”, "n” thì cách phát âm cho chữ "i" hơi thay đổi, mềm hơn thường. Vd: Ania [a-nha] - là tên riêng người Ba Lan đặt cho con gái, babcia [bab-cha] – bà nội/ngoại
* Trọng âm (tức âm được nhấn mạnh hơn so với các âm còn lại trong từ) thường là âm thứ 2 tính từ cuối tính lại. Vd trong chữ "wietnam" có tổng cộng 2 âm [viet] và [nam] thì trọng âm sẽ rơi vào tiếng "viet" đứng thứ 2 từ cuối tính lại. Bạn đọc "viet-nam" với chữ [viet] đầu nhấn mạnh hơn chữ [nam] sau là chuẩn: Wietnam [viet-nam], cebula [‘sê-bu-la], sobota [sô-bô-ta]
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Chủ đề chào hỏi là một chủ đề khá quen thuộc đối với những người học tiếng đặc biệt là những người mới bắt đầu. Học từ vựng tiếng Ba Lan với chủ đề...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG